TRANG CHÍNH TRỊ/KINH TáșŸ

ĐIỂM SÁCH * RAND REPORT * Ukraine vĂ  cĂĄc táș­p đoĂ n cĂĄ máș­p * Karl Marx & Sully Proudhome - PPC * Chá»§ NghÄ©a Lưu Manh * BáșŁn Tá»± Khai Donald Trump * Do ThĂĄi vĂ  Huyền ThoáșĄi TrĂąn ChĂąu CáșŁng * Do ThĂĄi vĂ  Huyền ThoáșĄi 9/11 * Tiền áșąo - Digital Money * Sheldon Adelson vĂ  Donald Trump * Hồ SÆĄ Thuáșż cá»§a TT Trump * Hiện TÆ°á»Łng QAnon * Bill Gates vĂ  Covid-19 * Covid-19 vĂ  những gĂłc tối kịch báșŁn * Truáș„t Pháșż: Âm mưu cá»§a Do ThĂĄi * Chá»§ NghÄ©a Lưu Manh * BáșŁn CĂĄo TráșĄng Tham Ô cá»§a Trump * Hiện TÆ°á»Łng John McCain * CĂĄ Voi Xanh MáșŻc CáșĄn * Israel vĂ  Ăąm mưu Lavon Affair * Israel vĂ  vỄ tĂ u USS Liberty * Israel vĂ  ChĂ­nh Trị Hoa Kỳ * Do ThĂĄi vĂ  TháșŁm Họa FUKUSHIMA * BĂȘn lề Báș§u Cá»­ 2016 IV * Hiện TÆ°á»Łng ĐáșĄt Lai LáșĄt Ma II * Hiện TÆ°á»Łng ĐáșĄt Lai LáșĄt Ma I * BĂȘn lề Báș§u Cá»­ 2016 III * BĂȘn lề Báș§u Cá»­ 2016 II * BĂȘn lề Báș§u Cá»­ 2016 * Bức Tranh ToĂ n CáșŁnh * Do ThĂĄi vĂ  Thao TĂșng XĂŁ Hội * Nghi ĂĄn chiáșżn Tranh Việt Nam * Biển ĐÎng vĂ  Mưu đồ DoThĂĄi-TrungQuốc * Chan tướng ChÆ°ÆĄng TrĂŹnh Fulbright * Điện tĂ­n đàu hĂ ng vĂŽ điều kiện * ChĂąn tướng TT Đức Angela Markel * Chá»§ nghÄ©a Cộng SáșŁn trĂĄ hĂŹnh * Bilderberg Group, Rockefeller, vĂ  Cộng SáșŁn * Âm Mưu cá»§a DĂČng Họ Rothschild vĂ  Rockefeller * Sá»± tháș­t về vỄ đánh bom ở Oklahoma City 1995 * Sá»± tháș­t về ISIS - III * Illuminati vĂ  Tam Điểm * ChĂąn tướng Tổng Thống Má»č: Bill Clinton * ChĂąn tướng Tổng Thống Má»č: Harry Truman * ChĂąn tướng Tổng Thống Má»č: Woodwow Wilson * ChĂąn tướng Cộng SáșŁn cá»§a John Kerry * Do thĂĄi cai trị Hoa Kỳ * Cáș„u káșżt giữa Do ThĂĄi vĂ  Đức Quốc XĂŁ * Vatican vĂ  váș„n đề cáșŁi cĂĄch * Waco: tá»± tá»­ táș­p thể hay tháșŁm sĂĄt táș­p thể? * PhÆ°ÆĄng trĂŹnh Bill Gates * Benghazi: sá»± tháș­t bị Ă©m nháșčm * Hệ thống siĂȘu quyền lá»±c Illuminati * Quáș§n ĐáșŁo GULAG vĂ  tội ĂĄc Do ThĂĄi * Hiện tÆ°á»Łng Donald Trump - I * Ai giáșżt John F. Kennedy? - I * Ai giáșżt John F. Kennedy? - II * Sá»± tháș­t về BáșŁn TuyĂȘn NgĂŽn Cộng sáșŁn * Sá»± tháș­t về ISIS - I * Sá»± tháș­t về ISIS - II * Killing America * Do ThĂĄi vĂ  đàn ĂĄp tá»± do ngĂŽn luáș­n * XĂŁ hội Do ThĂĄi hĂła * Chá»§ NghÄ©a Độc TĂ i Mềm * Kịch báșŁn Sống chung HĂČa bĂŹnh Má»č, Nga, TĂ u * Báș§u cá»­ vĂ  quáșŁng cĂĄo TV * ChĂąn tướng Quá»č Dá»± Trữ LiĂȘn Bang: Do ThĂĄi * Rockefellers, vua dáș§u hỏa tháșż giới * Rockefellers vĂ  Ăąm mưu thống trị tháșż giới * Ai táș„n cĂŽng Charlie Hebdo? * Do ThĂĄi kiểm soĂĄt 96% truyền thĂŽng tháșż giới * Do ThĂĄi vĂ  Trung Quốc * Những trĂčm Cộng SáșŁn Do ThĂĄi * Obama: Tổng Thống Do ThĂĄi đáș§u tiĂȘn cá»§a Má»č * Cội nguồn Do ThĂĄi cá»§a John Kerry * Tam GiĂĄc Quá»· Má»č+TĂ u+DoThĂĄi * Con BáșĄch Tuộc Do ThĂĄi * 9/11: Do ThĂĄi lĂ  thá»§ pháșĄm * Nghi Án Miáșżn Điện vĂ  BáșŻc HĂ n * XĂŁ Hội Đen *
Dinh Song

Âm NháșĄc
* Triáșżt NháșĄc HáșŁi Đăng I
* Triáșżt NháșĄc HáșŁi Đăng II
* Triáșżt NháșĄc HáșŁi Đăng III
* Triáșżt NháșĄc HáșŁi Đăng IV
Khoa Học Điện ToĂĄn
* Từ Điển Tin Học
Triáșżt Học
* Triáșżt Học, Khoa Học, vĂ  Tiáșżn HĂła
Truyện NgáșŻn ĐÎng YĂȘn
* The Sun Hunters (Người đi săn mặt trời)
* CĂąu Chuyện một DĂČng SĂŽng
* Háșčn Nhau trÆ°ÆĄc Giao Thừa
* NgÎi Sao Đen
ThÆĄ ĐÎng YĂȘn
* Loài Chim Du MỄc
ThÆĄ dịch
* ThĂ­ Ca LĂŁng Mạn PhĂĄp
* Tuyển Táș­p Thi Ca Anh Má»č
* Robert Frost Tuyển Táș­p I
* Emily Dickinson Truyển Táș­p I
KhĂŽng PhĂĄt HĂ nh
* Edgar Allan Poe ThÆĄ Tuyển Táș­p
* Edgar Allan Poe Truyện NgáșŻn Tuyển Táș­p I
* Edgar Allan Poe Truyện NgáșŻn Tuyển Táș­p II
* Edgar Allan Poe Truyện NgáșŻn Tuyển Táș­p III
* Edgar Allan Poe Truyện NgáșŻn Tuyển Táș­p IV
* Edgar Allan Poe Truyện NgáșŻn Tuyển Táș­p V
* Thi Ca Tuyển Táș­p Anh Má»č - 2nd Edition
* Robert Frost Tuyển Táș­p - 2nd Edition
* Emily Dickinson Tuyển Táș­p - 2nd Edition
Truyện Dịch Song Ngữ
* Truyện NgáșŻn Song Ngữ I
* Truyện NgáșŻn Song Ngữ II
VĆ© TrỄ Học
* Cuộc Chiáșżn Hố Đen
* Thiáșżt Káșż VÄ© ĐáșĄi
* VĆ© TrỄ từ Hư KhĂŽng
* Lai Lịch Thời Gian
Đĩa Bay & Người HĂ nh Tinh
* Đĩa Bay vĂ  Người HĂ nh Tinh I
* Đĩa Bay vĂ  Người HĂ nh Tinh II
* Đĩa Bay vĂ  Người HĂ nh Tinh III
* Đĩa Bay vĂ  Người HĂ nh Tinh IV
* Đĩa Bay vĂ  Người HĂ nh Tinh V
* Đĩa Bay vĂ  Người HĂ nh Tinh VI
* Đĩa Bay vĂ  Người HĂ nh Tinh VII

- Tzipora Menache, Israeli spokeswoman: "QuĂœ vị biết rất rĂ”, vĂ  những người Mỹ ngu xuẩn cũng biết rất rĂ”, rằng chĂșng ta kiểm soĂĄt chĂ­nh phủ của chĂșng, bất luận ai ngồi trong TĂČa Bạch Ốc. Như quĂœ vị thấy, tĂŽi biết  vĂ  quĂœ vị biết rằng khĂŽng một tổng thống Mỹ nĂ o cĂł thể đủ tư cĂĄch thĂĄch thức chĂșng ta cho dĂč chĂșng ta cĂł lĂ m chuyện khĂł tin. ChĂșng nĂł - bọn Mỹ -    cĂł thể lĂ m gĂŹ được chĂșng ta? ChĂșng ta kiểm soĂĄt quốc hội, chĂșng ta kiểm soĂĄt truyền thĂŽng, chĂșng ta kiểm soĂĄt kỹ nghệ giải trĂ­, vĂ  chĂșng ta kiểm soĂĄt mọi thứ ở Mỹ. Ở Mỹ, bạn cĂł thể chỉ trĂ­ch Thượng Đế, nhưng bạn khĂŽng thể chỉ trĂ­ch Israel..."
(You know very well, and the stupid Americans know equally well, that we control their government, irrespective of who sits in the White House. You see, I know it and you know it that no American president can be in a position to challenge us even if we do the unthinkable. What can they (Americans) do to us? We control congress, we control the media, we control show biz, and we control everything in America. In America you can criticize God, but you can't criticize Israel...)

- Thomas Jefferson: "Mặc dĂč sống rải rĂĄc, người Do ThĂĄi vẫn tạo thĂ nh một quốc gia như những người ngoại quốc trĂȘn vĂčng đất họ đang sống."
(Dispersed as the Jews are, they still form one nation, foreign to the land they live in.)
- Napoleon Bonaparte: "Những ĂĄc quỷ Do ThĂĄi khĂŽng phĂĄt xuất từ những cĂĄ nhĂąn, mĂ  từ bản chất nền tảng của giống dĂąn đĂł."
(The evils of the Jews do not stem from individuals, but from the fundamental nature of this people.)
- George Washington: "Người Do ThĂĄi chống lại chĂșng ta hữu hiệu hơn quĂąn thĂč. Họ nguy hiểm gấp trăm lần cho tự do vĂ  lĂœ tưởng mĂ  chĂșng theo đuổi...."
(The Jews work more effectively against us, than the enemy's armies. They are a hundred times more dangerous to our liberties and the great cause we are engaged in...)
- Benjamin Franklin: "Mối đe dọa lĂ  Do ThĂĄi.... Trong bất kỳ quốc gia nĂ o mĂ  họ định cư với số nhiều, họ đều hạ thấp đạo đức, xem thường chĂ­nh trực thương mại, tự tĂĄch rời vĂ  khĂŽng chịu đồng hĂła.... Nếu khĂŽng loại họ ra khỏi Hoa Kỳ nầy, trong Hiến PhĂĄp, thĂŹ khĂŽng đến 200 năm nữa họ sẽ sinh sĂŽi nẩy nở ở đĂąy đĂŽng đảo đến độ họ sẽ đĂŽ hộ vĂ  nuốt hết cả nước vĂ  thay đổi hĂŹnh thức chĂ­nh phủ của chĂșng ta, vĂ  triệt hạ tự do của chĂșng ta."
(The menace is the Jews... In whatever country Jews have settled in any great number, they have lowered its moral tone; depreciated its commercial integrity; have segregated themselves and have not been assimilated... If you do not exclude them from these United States, in their Constitution, in less than 200 years they will have swarmed here in such great numbers that they will dominate and devour the land and change our form of government, and jeopardized our liberty.)

Con Bạch Tuộc Do ThĂĄi đang thao tĂșng Nước Mỹ


** Loạt bĂ i nầy dựa trĂȘn một tĂ i liệu bằng Anh Ngữ của James Petras, nguyĂȘn giĂĄo sư XĂŁ Hội Học, Đại Học Binghamton University, New York, vĂ  chủ yếu nhắc lại thủ đoạn Kissinger-Nixon, trong khuĂŽn khổ của chủ nghĩa Judaism (Do ThĂĄi), đĂŁ ĂĄp đặt chủ nghĩa cộng sản trĂȘn toĂ n bộ lĂŁnh thổ Việt Nam vĂ  biến quốc gia nầy thĂ nh một chư hầu của Trung Quốc thĂŽng qua bộ mĂĄy bĂč nhĂŹn mệnh danh lĂ  Đảng Cộng sản VN. Từ ngữ Zionism/Zionist trong bản tiếng Anh đại để cĂł nghĩa lĂ  Chủ nghĩa Quốc gia Do ThĂĄi hay, ngắn gọn hơn, chủ nghĩa Do ThĂĄi. ĐĂŽi khi chĂșng tĂŽi dĂčng lại từ nầy trong tiếng Anh, đĂŽi khi chĂșng tĂŽi dĂčng “chủ nghĩa Do ThĂĄi,” nếu tiện, vĂ  đĂŽi khi chĂșng tĂŽi dĂčng từ Judaism, mặc dĂč Zionism vĂ  Judaism khĂŽng hoĂ n toĂ n đồng nghĩa. Trong một số trường hợp, hai chữ “Do ThĂĄi” cũng dược dĂčng lẫn lộn cho hai chữ “Jew” vĂ  “Israel.”
   Ngay cả ở Hoa Kỳ hiện nay cũng Ă­t ai Ăœ thức đầy đủ vai trĂČ tĂĄc hại của chủ nghĩa Do ThĂĄi vĂŹ hầu hết những cơ quan truyền thĂŽng của Mỹ đều nằm trong tay Do ThĂĄi, chưa kể những đại học hĂ ng đầu như Yale,. Princeton, vĂ  Harvard. Thế lực của chủ nghĩa Judaism dường như tiếp tục đi lĂȘn như chỗ khĂŽng người với ba hậu quả khĂł lường:
(1) NgoĂ i những chế độ chĂ­nh trị ở Trung ĐĂŽng, hiện chưa cĂł một chĂ­nh phủ phương tĂąy, kể cả Mỹ, dĂĄm lĂȘn tiếng đối đầu với chủ nghĩa đĂł. Phong trĂ o Occupy Wall Street nổi lĂȘn chỉ để tan biến sau đĂł;
(2) Hai bĂŹnh phong chĂ­nh của chủ nghĩa Judaism lĂ  con Đại BĂ ng Mỹ vĂ  thuyết ToĂ n Cầu HĂła, một ngụy thuyết phục vụ cho tham vọng bĂ nh trướng thị trường để cĂĄc tập đoạn tĂ i phiệt Mỹ-DoThĂĄi kiếm ăn;
(3) Từ sau Chiến Tranh VN, chủ nghĩa Judaism đĂŁ vĂ  đang cấu kết với một số chế độ cộng sản để hĂ  hơi tiếp sức cho chế độ Tel Aviv, hy vọng chế độ nầy cĂł đủ khả năng triệt hạ những kẻ thĂč của Do ThĂĄi ở Trung ĐĂŽng đồng thời thực hiện giấc mộng bĂĄ chủ thế giới, cĂł hay khĂŽng cĂł sự đồng lĂ”a của cĂĄc đồng minh cộng sản.
Đối với người Việt, trong nước cũng ngoĂ i nước, hai tiếng “Do ThĂĄi” dường như lĂ  một loại “tabou” đối với họ, khĂŽng rĂ” đĂł lĂ  bạn hay thĂč, khĂŽng dĂĄm nĂłi lớn vĂŹ sợ bị “phạm Ășy,” vị sờ bị chụp cho cĂĄi mủ “anti-Semite (bĂ i Do ThĂĄi),” mặc dĂč đĂł lĂ  đầu mối đĂŁ khiến cho chĂșng ta tĂĄn gia bại sản, bỏ nước ra đi. Diễn đĂ n chĂșng tĂŽi khĂŽng những bĂ i Do ThĂĄi mĂ  cĂČn quyết liệt lĂȘn ĂĄn vĂ  kĂȘu gọi vạch mặt con bạch tuộc Do ThĂĄi đang lộng hĂ nh tại Hoa Kỳ, Trung ĐĂŽng, vĂ  Trung Quốc. ChĂșng tĂŽi quyết liệt lĂȘn ĂĄn chủ nghĩa Judaism trong chĂ­nh sĂĄch ngoại giao của chĂ­nh phủ Mỹ hiện nay đối với chế độ độc tĂ i HĂ  Nội. Do ThĂĄi lĂ  một trong những cha đẻ của đứa con tạp chủng Cộng Sản VN. Chỉ cần nhĂŹn thẳng mặt nhĂąn vật thĂąn cộng, phản chiến, vĂ  hippie đang đứng đầu Bộ Ngoại Giao Mỹ cũng thừa biết Việt Nam sẽ đi về đĂąu. Một số nhận vật cĂŽng sản được Mỹ rước qua đĂąy chẳng qua chỉ lĂ  những biểu hiện trĂĄ hĂŹnh của chĂ­nh sĂĄch cĂ”ng rắn cắn gĂ  nhĂ  của Washington. Tốt nhất đừng bao giờ mang cờ xanh cờ vĂ ng ra sĂąn bay đĂłn tiếp những thĂ nh phần nầy để lĂ m trĂČ cười cho đĂĄm chĂ­nh trị gia Mỹ vĂ  bọn Do ThĂĄi. Những thĂ nh phần đĂł cĂł thể lĂ  đầu mối của những hệ thống tuyĂȘn vận được Mỹ dung tĂșng (như đại học Harvard của Do ThĂĄi từng dung tĂșng nhĂłm nằm vĂčng cộng sản với kế hoạch Viện Trần NhĂąn TĂŽng trước đĂąy – hay Viện Hồ ChĂ­ Minh trĂĄ hĂŹnh).
– Đỉnh SĂłng

VĂ i nĂ©t về James Petras, tĂĄc giả của tĂ i liệu được chuyển ngữ bĂȘn dưới, qua lời tựa của chủ biĂȘn trang web, Les Blough.
James Petras lĂ  một trong những nhĂ  trĂ­ thức hiếm hoi trĂȘn thế giới nhận thức được quyền hĂ nh thối nĂĄt vĂ  cĂł mặt khắp nơi của chủ nghĩa Do ThĂĄi (Zionism) bĂȘn trong hệ thống xĂŁ hội vĂ  đời sống chinh trị nước Mỹ. CĂł nhiều người lớn giọng xem Do ThĂĄi như một biện minh cho cĂĄnh tả. VĂ  những lập luận như thế đĂŁ được giới truyền thống biến thĂ nh    qui phạm vĂ  hợp thời trang, nhất lĂ  sau khi vụ Do ThĂĄi tĂ n sĂĄt người Palestine từ năm 2008-2009 khiến thế giới chĂș Ăœ đến lịch sử 60 năm diệt chủng của họ trong vĂčng nầy. Điều nầy cĂł thể hiểu được khi thấy vụ tấn cĂŽng thảm sĂĄt của họ nhắm vĂ o đoĂ n tĂ u cứu trợ nhĂąn đạo ở Gaza vĂ o năm 2010 đĂŁ khĂŽng được nhắc đến trĂȘn bĂĄo chĂ­ vĂ  truyền thĂŽng Hoa Kỳ.
Petras khĂŽng tự hạn chế vĂ o chỉ trĂ­ch vĂ  phản đối những tội ĂĄc của Israel. Ông đi sĂąu vĂ o nhiều mức độ thĂąm nhập vĂ  thao tĂșng cơ cấu của Do ThĂĄi đối với đời sống chĂ­nh trị, kinh tế, giĂĄo dục, vĂ  xĂŁ hội Hoa Kỳ. Những phĂąn tĂ­ch của ĂŽng phơi bĂ y mối liĂȘn hệ giữa kĂœ sinh vĂ  chủ thể, phơi bĂ y toĂ n bộ cơ thể bị nhiễm độc. Ông lột trần lớp da, cho thấy những thủy tĂșc đĂŁ bĂĄm sĂąu vĂ o cơ thể chĂ­nh trị nước Mỹ, cướp mất khả năng tự trị, phẩm chất, vĂ  sự sống của quốc gia nầy. Tiến trĂŹnh phơi bĂ y sự thực của ĂŽng gĂąy nhức nhối cho những ai thĂ­ch được ngụy trang. Phản ứng của họ lĂ  phủ nhận cĂŽng trĂŹnh phĂłng sự của ĂŽng, lĂ  tấn cĂŽng với những luận điệu thĂŽ thiển, ngụy biện hay thiĂȘn kiến. Điều đĂł cũng ĂĄp dụng cho những người thĂ­ch suy nghĩ về chĂ­nh họ như lĂ  những “nhĂ  cĂĄch mạng” trong khi nỗ lực đĂĄnh lạc hướng dư luận. Hơn một lần, những người hĂ nh động cĂĄnh tả đĂŁ tấn cĂŽng trang Web Axis of Logic vĂŹ cho phổ biến những bĂ i viết như thế nầy. TĂŽi (Les Blough) đĂŁ đĂĄp ứng với một trong số những tấn cĂŽng như thế bằng cĂĄch đề nghị họ nĂȘn tiếp xĂșc trực tiếp với tĂĄc giả, cho ĂŽng ta thĂŽng tin liĂȘn lạc. Y trả lời, “TĂŽi khĂŽng thĂ­ch bĂșt chiến với James Petras.” Đương nhiĂȘn, y biết mĂŹnh khĂŽng đủ khả năng đối diện với bằng chứng đĂĄng sợ của tĂĄc giả.
Nhưng cĂŽng trĂŹnh nghiĂȘn cứu của Petras rất rốc rĂĄo: những sự kiện mĂ  ĂŽng trĂŹnh bĂ y lĂ  khĂŽng thể phản bĂĄc được, luận lĂœ của ĂŽng chĂ­nh xĂĄc. Như thế, những người phĂȘ bĂŹnh Petras chỉ cĂČn cĂĄch thể hiện một cảm thức khĂł chịu đối với phĂĄn xĂ©t gay gắt của tĂĄc giả hay chỉ thể hiện một nỗi sợ hĂŁi đơn giản trước sự thật. Petras quả thực lĂ  một minh họa cho “tiếng nĂłi của ngĂ y nay đang gĂ o lĂȘn trong hoang dĂŁ.” Ông lĂ  một tiĂȘn tri trong đĂĄm chĂșng ta khĂŽng thể bị dẹp qua bĂȘn lề hay bịt miệng được. CĂŽng trĂŹnh vĂŽ song của ĂŽng về điều mĂ  ĂŽng mĂŽ tả như Zionist Power Configuration (ZPC) – hệ thống quyền lực DoThĂĄi – đĂŁ trở thĂ nh một cĂŽng trĂŹnh nghiĂȘn cứu nền tảng cho bất kỳ sinh viĂȘn nĂ o học mĂŽn chĂ­nh trị học Hoa Kỳ vĂ  bang giao quốc tế. ChĂșng tĂŽi xem đĂł như lĂ  một đặc Ăąn được phổ biến cĂŽng trĂŹnh của ĂŽng trĂȘn diễn đĂ n Axis of Logic.
 
Những tổ chức Do ThĂĄi hĂ ng đầu ở Mỹ
Muốn nhận thức ảnh hưởng phi thường của chủ nghĩa Do ThĂĄi trĂȘn chĂ­nh sĂĄch ngoại giao của Hoa Kỳ thĂŹ phải xem xĂ©t sự hiện diện của những then mĂĄy chĂ­nh yếu trong những vị trĂ­ chiến lược trong chĂ­nh phủ vĂ  những hoạt động của cĂĄc tổ chức Do ThĂĄi liĂȘn kết với những tổ chức Do ThĂĄi chĂ­nh dĂČng vĂ  những thần quyền tĂŽn giĂĄo. CĂł Ă­t nhất 52 tổ chức Do ThĂĄi lớn ở Mỹ đang tĂ­ch cực hoạt động để thăng tiến chĂ­nh sĂĄch ngoại giao, nghị trĂŹnh kinh tế vĂ  kỹ thuật của Israel ở Mỹ (Xin xem phụ bản). ThĂ nh phần hội viĂȘn nồng cốt gồm từ hĂ ng trăm  ngĂ n chiến binh trong cĂĄc cơ quan Do ThĂĄi Bắc Mỹ (JFNA) đến một trăm ngĂ n mạnh thường quĂąn Do ThĂĄi giĂ u cĂł, những nhĂ  hoạt động vĂ  những tay mĂŽi giới quyền thế trong Ủy Ban American Israel Public Affairs Committee (AIPAC).    NgoĂ i ra, hĂ ng chục hệ thống tuyĂȘn truyền, mệnh danh lĂ  những think tanks (nhĂłm thảo thuyết), đĂŁ dược thĂ nh lập nhờ vĂ o số tiền đĂłng gĂłp từ những tay tỉ phĂș Do ThĂĄi, trong đĂł cĂł Viện Brookings Institute (Haim Saban) vĂ  Viện Hudson Institute. HĂ ng chục những ủy ban đầu tranh chĂ­nh trị (PAC) được Do ThĂĄi tĂ i trợ đĂŁ can thiệp vĂ o tất cả những cuộc bầu cử liĂȘn bang vĂ  địa phương, thao tĂșng cĂĄc việc bổ nhiệm vĂ  những kết quả bầu cử. Những nhĂ  xuất bản, kể cả những cơ quan xuất bản đại học đĂŁ bị cĂĄc tay cuồng tĂ­n Do ThĂĄi trắng trợn chiếm lĩnh; những vĂ­ dụ rĂ” nĂ©t nhất lĂ  Đại Học Yale, chuyĂȘn phổ biến những luận điệu mĂ©o mĂł nhại lại những phiĂȘn bản khĂŽi hĂ i về lịch sử Do ThĂĄi.
Trong số những dự ĂĄn Do ThĂĄi được tĂ i trợ dồi dĂ o để thu hĂșt giới trẻ Do ThĂĄi vĂ  biến họ thĂ nh những cĂŽng cụ của chĂ­nh sĂĄch ngoại giao Do ThĂĄi cĂł “Taglit-Birthright” đĂŁ chi hơn $250 triệu dollars trong thập niĂȘn vừa qua để gởi hơn 250 ngĂ n thanh niĂȘn Do ThĂĄi (tuổi từ 18-26) đến Do ThĂĄi trong mười ngĂ y để tẩy nĂŁo triệt để (nguyĂȘn văn: intense brainwashing). Những tỉ phĂș Do ThĂĄi vĂ  nhĂ  nước Do ThĂĄi chi trả số tiền nầy. Những sinh viĂȘn được nhồi nhĂ©t rất kỹ về chủ nghĩa quĂąn phiệt theo lối Do ThĂĄi vĂ  họ được cĂĄc quĂąn nhĂąn Do ThĂĄi thĂĄp tĂčng trong chiến dịch tẩy nĂŁo đĂł; họ được du lịch miễn phĂ­ sang West Bank, Gaza hay ĐĂŽng Jerusalem. Họ được kĂȘu gọi trở thĂ nh những cĂŽng dĂąn cĂł quốc tịch đĂŽi vĂ  thậm chĂ­ phục vụ quĂąn đội Do ThĂĄi. TĂłm lại, chỉ cĂł 52 tổ chức thĂ nh viĂȘn của những Chủ tịch đứng đầu cĂĄc Tổ Chức Do ThĂĄi Tối Cao tại Mỹ   (Major American Jewish Organizations) nĂłi trĂȘn lĂ  đỉnh băng sơn của hệ thống quyền lực Do ThĂĄi: cĂčng với những ủy ban đấu tranh chĂ­nh trị PAC, những hệ thống tuyĂȘn truyền, những cơ quan bĂĄo chĂ­ đại học vĂ  truyền thĂŽng đại chĂșng, tất cả cho chĂșng ta thấy một ma trận quyền lực giĂșp nhận thức được ảnh hưởng ghĂȘ gớm mĂ  chĂșng cĂł trĂȘn chĂ­nh sĂĄch đối nội vĂ  đối ngoại của Hoa Kỳ liĂȘn quan đến Do ThĂĄi vĂ  chủ nghĩa Do ThĂĄi ở Hoa Kỳ. Tất cả những hoạt động của họ trước hết vĂ  trĂȘn hết lĂ  lĂ m sao bảo đảm được rằng chĂ­nh sĂĄch Trung ĐĂŽng của Mỹ sẽ phục vụ chủ nghĩa bĂ nh trướng thực dĂąn của Do ThĂĄi ở Palestine vĂ  những mục tiĂȘu chiến tranh ở Trung ĐĂŽng, điều mĂ  B’nai B’rth gọi một cĂĄch cường điệu lĂ  “focus on Israel and its place in the world”    (chĂș trọng vĂ o Israel vĂ  địa vị của nĂł trĂȘn thế giới.) Trong khi đĂł, nhiều nhĂłm chuyĂȘn trĂĄch vĂ o những lĂŁnh vực hoạt động khĂĄc nhau. VĂ­ dụ, nhĂłm “Friends of the Israel Defense Force” chủ yếu quan tĂąm đến khẩu hiệu của chĂ­nh nĂł “to look after the IDF” (chăm sĂłc Quốc PhĂČng Do ThĂĄi), hay nĂłi cĂĄc khĂĄc lĂ  cung ứng tĂ i nguyĂȘn tĂ i chĂĄnh vĂ  tuyển dụng nhũng người tĂŹnh nguyện ở Mỹ cho một quĂąn đội ngoại quốc (một hoạt động bất hợp phĂĄp ngoại trừ dĂ­nh lĂ­u đến Do ThĂĄi). Hillel lĂ  tổng hội sinh viĂȘn của hệ thống quyền lực Do ThĂĄi cĂł mặt trong 500 đại học vĂ  cao đẳng, tất cả cĂĄc chi hệ đều rĂĄo riết bĂȘnh vực những vụ vi phạm nhĂąn quyền của nhĂ  nước Do ThĂĄi vĂ  tổ chức những chuyến đi miễn phĂ­ dĂ nh cho những sinh viĂȘn tĂąn tuyển Do ThĂĄi sang Do ThĂĄi, nơi họ sẽ được tuyĂȘn truyền rĂĄo riết vĂ  được khuyến khĂ­ch di dĂąn hay trở thĂ nh những cĂŽng dĂąn mang quốc tịch đĂŽi (dual citizens).
 
Phương phĂĄp: NghiĂȘn cứu quyền lực Do ThĂĄi
CĂł một số phương ĂĄn để đo lường quyền lực của những tổ chức Do ThĂĄi nĂłi chung vĂ  những kẻ cĂł thế lực nắm cĂĄc vị trĂ­ chiến lược trong chĂ­nh phủ vĂ  kinh tế. Những phương ĂĄn nầy bao gồm: (a) Tiếng tăm (b) tự tuyĂȘn bố (c) vai trĂČ hoạch định quyết định (d) ảnh hưởng cơ cấu. Hầu hết những phương ĂĄn nầy cung ứng một số gợi Ăœ về quyền lực tiềm năng. VĂ­ dụ, những phĂłng viĂȘn bĂĄo chĂ­ thường xuyĂȘn dựa vĂ o những nhĂąn vật tay trong ở Washington, viĂȘn chức quốc hội vĂ  những nhĂąn vật quyền thế để kết luận rằng AIPAC cĂł tiếng lĂ  một trong những tổ chức vận động hĂ nh lang (lobbies) thế lực nhất ở Washington. Phương ĂĄn nầy cho thấy nhu cầu phải xem xĂ©t thực nghiệm những hoạt động của AIPAC nhằm tĂĄc động lĂȘn những lĂĄ phiếu quốc hội, việc bổ nhiệm ứng cử viĂȘn, đĂĄnh bại những viĂȘn chức đương nhiệm nĂ o khĂŽng hậu thuẫn vĂŽ điều kiện đường lối của Do ThĂĄi. NĂłi cĂĄch khĂĄc, phĂąn tĂ­ch tiến trĂŹnh hoạch định quyết định hĂ nh phĂĄp lĂ  then chốt để đo lường quyền lực Do ThĂĄi. Nhưng đĂł khĂŽng phải lĂ  yếu tố duy nhất. Quyền lực Do ThĂĄi lĂ  một sản phẩm của một văn mạch lịch sử, trong đĂł sở hữu cĂĄc cơ quan truyền thĂŽng,  dồi dĂ o của cải, vĂ  những đĂČn bẫy định chế về quyền lực khĂĄc dự phần định hĂŹnh khung tham chiếu hoạch định quyết định. Quyền lực tĂ­ch lũy theo thời gian vĂ  xuyĂȘn định chế tạo nĂȘn một thiĂȘn vị nghiĂȘm trọng trong hệ quả chĂ­nh trị cĂł lợi cho những đặc cĂŽng cĂł tổ chức của Do ThĂĄi ở Mỹ. Một lần nữa, chỉ cĂł sự hiện diện của người Do ThĂĄi hay những thĂ nh viĂȘn của phong trĂ o Zionism trong những vị trĂ­ quyền thế về kinh tế, văn hĂła vĂ  chĂ­nh trị khĂŽng thĂŽi thĂŹ khĂŽng đủ để nĂłi với chĂșng ta họ sẽ xử dụng những tĂ i nguyĂȘn của họ ra sao vĂ  liệu họ sẽ cĂł được kết quả mĂ  họ mong muốn hay khĂŽng. PhĂąn tĂ­ch cơ chế vĂ  vị trĂ­ của những thĂ nh viĂȘn Zionist lĂ  điều kiện cần chứ khĂŽng phải lĂ  điều kiện đủ để hiểu quyền lực Do ThĂĄi. Người ta phải đi tiếp vĂ  phĂąn tĂ­ch nội dung của những quyết định được thực hiện vĂ  khĂŽng được thực hiện liĂȘn quan đến nghị trĂŹnh của những người hậu thuẫn của Do ThĂĄi đang hoạt động ở Hoa Kỳ. Năm mươi hai (52) tổ chức Do ThĂĄi hĂ ng đầu tuyĂȘn bố cĂŽng khai về những mục tiĂȘu quyền chĂ­nh của họ, việc họ theo đuổi nghị trĂŹnh của Israel vĂ  sự trung thĂ nh triệt để của họ đối với chế độ Israel. Những ai phủ nhận uy quyền Do ThĂĄi đối với chĂ­nh sĂĄch của Mỹ về Trung ĐĂŽng lĂ  những left-Zionists (Zionists cĂĄnh tả), tức lĂ  Noam Chomsky vĂ  những đồ đệ của ĂŽng. Họ khĂŽng bao giờ phĂąn tĂ­ch tiến trĂŹnh phĂĄp lĂœ, thực thi quyết định hĂ nh phĂĄp, những cơ cấu vĂ  hoạt động của một triệu thĂ nh viĂȘn Zionist cơ sở , việc bổ nhiệm vĂ  lĂœ lịch của những người hoạch định chĂ­nh sĂĄch then chốt vốn quyết định những chinh sĂĄch chiến lược ở Trung ĐĂŽng. Thay vĂŹ thế, họ lại nhờ đến những tổng quĂĄt hĂła giả tạo vĂ  chĂ­nh trị mị dĂąn, đổ thừa cho “Big Oil” vĂ  “military-industrial complex” hay “US imperialism.” Những phạm trĂč như thế thiếu hết nội dung thực nghiệm vĂ  văn mạch lịch sử về hoạch định chĂ­nh sĂĄch liĂȘn quan đến Trung ĐĂŽng.
 
Thiết lập quyền chĂ­nh Do ThĂĄi trong chĂ­nh phủ Hoa Kỳ
Muốn hiểu sự phục tĂčng của Mỹ đối với những chĂ­nh sĂĄch chiến tranh của Do ThĂĄi ở Trung ĐĂŽng, người ta phải nhĂŹn xa hơn lĂ  vai trĂČ của những vụ vận động hĂ nh lang ĂĄp lực lĂȘn Quốc Hội vĂ  vai trĂČ của những ủy ban đấu tranh chĂ­nh trị cũng như những tay Zionist giĂ u cĂł đĂłng gĂłp cho tranh cử. Một cấu tố bị nhiều người xem thường những tuyệt đối then chốt của quyền uy Do ThĂĄi đối với chĂ­nh sĂĄch kinh tế, ngoại giao vĂ  quốc phĂČng của Mỹ lĂ  sự hiện diện của Do ThĂĄi trong những vị trĂ­ chĂ­nh sĂĄch then chốt, kể cả Bộ TĂ i ChĂĄnh vĂ  Bộ Ngoại Giao, Ngũ GiĂĄ ĐĂ i, Hội Đồng An Ninh Quốc Gia vĂ  TĂČa Bạch Ốc. Nhờ hoạt động bĂȘn trong những vị trĂ­ hoạch định chĂ­nh sĂĄch, những viĂȘn chức Do ThĂĄi đĂŁ theo đuổi một cĂĄch nhất quĂĄn những chĂ­nh sĂĄch phĂč hợp với những chĂ­nh sĂĄch quĂąn phiệt của Israel, cố tĂŹnh phĂĄ hoại vĂ  loại bỏ bất kỳ quốc gia nĂ o cản trở việc chiếm đĂłng Palestine của Do ThĂĄi, sự độc quyền về nguyĂȘn tử trong vĂčng của họ sự bĂ nh trướng những vĂčng đất định cư dĂ nh riĂȘng cho người Do ThĂĄi vĂ , trĂȘn hết, những nỗ lực quyết liệt muốn duy trĂŹ quyền thống trị của họ ở miền ĐĂŽng Ả Rập. Những người hoạch định  chĂ­nh sĂĄch Do ThĂĄi trong chĂ­nh phủ Mỹ thường xuyĂȘn tham khảo nhĂ  nước Israel, phối hợp chặt chẽ với ban chỉ huy quĂąn sự Israel (IDF), Bộ Ngoại Giao Israel, cơ quan tĂŹnh bĂĄo Mossad vĂ  tuĂąn thủ đường lối chĂ­nh trị của nhĂ  nước Do ThĂĄi. Trong hai năm qua, khĂŽng một nhĂ  hoạch định chĂ­nh sĂĄch nĂ o gốc Do ThĂĄi lĂȘn tiếng chỉ trĂ­ch bất kỳ tội ĂĄc ghĂȘ tởm nĂ o của Israel, từ tĂ n phĂĄ Gaza đến tĂ n sĂĄt đội tĂ u cứu trợ nhĂąn đạo vĂ  bĂ nh trướng những khu định cư mới ở Jerusalem vĂ  West Bank. HĂ nh xử của những viĂȘn chức Mỹ gốc do ThĂĄi nĂłi trĂȘn tượng trưng sự trung thĂ nh kỹ lục đối với một nước ngoĂ i, vượt xa sự phục tĂčng của đĂĄm tay sai Stalin vĂ  Đức Quốc Xả ở Washington trong thập niĂȘn 1930 vĂ  1940. Những tay hoạch định chĂ­nh sĂĄch gốc Do ThĂĄi trong những vị trĂ­ chiến lược lệ thuộc vĂ o những kẻ chống lưng chĂ­nh trị vĂ  lĂ m việc chặt chẽ với những tương nhiệm của họ trong cĂĄc hệ thống vận động hĂ nh lang (của AIPAC) trong Quốc Hội vĂ  trong những tổ chức Do ThĂĄi cấp địa phương vĂ  liĂȘn bang. Nhiều người trong số những nhĂ  hoạch định chĂ­nh sĂĄch gốc Do ThĂĄi lĂȘn được địa vị quyền thế thĂŽng qua chiến lược cố tĂŹnh thĂąm nhập chĂ­nh phủ để định hĂŹnh chĂ­nh sĂĄch nhằm thăng tiến quyền lợi của Israel lĂȘn trĂȘn quyền lợi của người dĂąn Hoa Kỳ. Chủ nghĩa gia đĂŹnh trị vĂ  bĂš phĂĄi cĂł thể được giải thĂ­ch lĂ  do một mức độ gắn bĂł nĂ o đĂł với lĂČng trung thĂ nh thĂŽng thường đối với Tel Aviv; nhưng những cuộc vận động hĂ nh lang đắc lực của người Do ThĂĄi cĂł thể nhằm mục tiĂȘu tạo ra những chức vụ then chốt trong chĂ­nh phủ Mỹ vĂ  bảo đảm rằng một trong số họ sẽ chiếm được chức vụ đĂł để theo đuổi nghị trĂŹnh của Israel.
 
Stuart Levey: Tay hoạt động hĂ ng đầu của Do ThĂĄi ở Mỹ
VĂ o năm 2004, AIPAC đĂŁ thĂ nh cĂŽng trong việc ĂĄp lực chĂ­nh quyền Bush phải thĂ nh lập văn phĂČng Undersecretary for Terrorism and Financial Intelligence (UTFI) vĂ  bổ nhiệm con gĂ  nhĂ  Stuart Levey, tốt nghiệp Princeton (Do ThĂĄi), vĂ o chức vụ đĂł. Trước đĂł, nhưng đặc biệt sau khi bổ nhiệm, Levey hợp tĂĄc chặt chẽ với nhĂ  nước Do ThĂĄi vĂ  được biết như lĂ  một thĂ nh viĂȘn Zionist cuồng tĂ­n với nghị lực vĂŽ biĂȘn vĂ  tĂŽn sĂčng mĂč quĂĄng nhĂ  nước Do ThĂĄi. BĂȘn trong khe nhĂŹn Ăœ thức hệ Zionist hạn hẹp của y, Levey xử dụng trĂ­ thĂŽng minh của mĂŹnh cho nhiệm vụ duy nhất lĂ  biến văn phĂČng của y thĂ nh đường lối chĂ­nh sĂĄch ngoại giao chủ yếu nhằm hoạch định chĂ­nh sĂĄch của Mỹ đối với Iran. Hơn bất kỳ một viĂȘn chức chĂ­nh phủ được bổ nhiệm nĂ o khĂĄc hay bất kỳ một nhĂ  lập phĂĄp dĂąn cử nĂ o, Levey hoạch định vĂ  triển khai những chĂ­nh sĂĄch ảnh hưởng sĂąu xa đến quan hệ kinh tế của Hoa Kỳ, LiĂȘn Âu vĂ  LiĂȘn Hiệp Quốc đối với Iran. Levey đĂŁ tăng cường những chĂ­nh sĂĄch trừng phạt mĂ  Washington đĂŁ ĂĄp đặt lĂȘn LiĂȘn Âu vĂ  Hội Đồng Bảo An. Levey tổ chức toĂ n bộ ban tham mưu dưới sự điều khiển của y ở Bộ TĂ i ChĂĄnh để điều tra những chĂ­nh sĂĄch mậu dịch vĂ  đầu tư của tất cả những cĂŽng ty sản xuất lớn, ngĂąn hĂ ng, vận tải, dầu khĂ­ trĂȘn thế giới. Sau đĂł y bĂŽn ba khắp Hoa Kỳ vĂ  ĂĄp lực thĂ nh cĂŽng cĂĄc quỹ cấp dưỡng, cĂĄc cơ sở đầu tư, cĂĄc cĂŽng ty dầu khĂ­ vĂ  cĂĄc định chế kinh tế phải giải tư khỏi bất kỳ cĂŽng ty nĂ o lĂ m ăn với hệ thống kinh tế dĂąn sự Iran. Về mặt quốc tế, y đe dọa trừng phạt vĂ  khai trừ những cĂŽng ty bất đồng ở Âu ChĂąu, Á ChĂąu vĂ  Bắc Mỹ nĂ o khĂŽng chịu từ bỏ những cơ hội kinh tế. Tất cả họ đều biết Levey hĂ nh động theo lệnh của Do ThĂĄi, những dịch vụ mĂ  Levey rất tự hĂ o đĂŁ hoĂ n thĂ nh. Levey phối hợp chiến dịch của y với những lĂŁnh tụ Zionist trong Quốc Hội. Y đạt được đạo luật chế tĂ i phĂč hợp với những chiến dịch của y. Những chĂ­nh sĂĄch của y rĂ” rĂ ng vi phạm luật phĂĄp quốc tế vĂ  chủ quyền quốc gia, ĂĄp đặt việc thực thi xuyĂȘn quốc những quyết đinh của y chống lại một nền kinh tế dĂąn sự. Những vi phạm của y về chủ quyền kinh tế đi song song với lời thĂŽng bĂĄo của Obama rằng những lực lượng đặc nhiệm của Mỹ sẽ hĂ nh quĂąn bất chấp chủ quyền chĂ­nh trị trĂȘn bốn lục địa. Levey hoạch định chĂ­nh sĂĄch của Mỹ đồi với Iran với tất cả những Ăœ đồ vĂ  mục tiĂȘu nhất định. Trong mỗi giai đoạn, y thiết kế sự leo thang những biện phĂĄp chế tĂ i, vĂ  sau đĂł chuyển giao cho TĂČa Bạch Ốc để cơ quan nầy đĂčn đẩy kế hoạch đĂł xuống cổ họng của Hội Đồng An Ninh Quốc Gia. Một khi những biện phĂĄp chế tĂ i mới do Levey vĂ  ban tham mưu chấp thuận được lĂȘn khuĂŽn, họ ra quĂąn để thực thi chĂșng: nhận diện những kẻ vi phạm vĂ  thi hĂ nh những biện phĂĄp trừng phạt. Bộ TĂ i ChĂĄnh Hoa Kỳ đĂŁ trở thĂ nh một tiền đồn của Tel Aviv. KhĂŽng một tĂ i liệu cĂĄnh tả, tự do, hay dĂąn chủ xĂŁ hội nĂ o soi rọi vai trĂČ của Levey hay thậm chĂ­ soi rọi nỗi đau khổ kinh tế khủng khiếp mĂ  tĂȘn cuồng tĂ­n Cựu Ước nầy đĂŁ dĂĄng xuống 75 triệu cĂŽng nhĂąn dĂąn chĂ­nh vĂ  giới tiĂȘu dĂčng Iran. Thực vĂąy, cũng như những giĂĄo sỹ Juda-PhĂĄt-XĂ­t chuyĂȘn rao giảng một “ final solution (phĂĄt sĂșng Ăąn huệ)” cho những kẻ thĂč của Israel, Levey thĂŽng bĂĄo biện phĂĄp “trừng phạt” mới khắc nghiệt hơn đối với nhĂąn dĂąn Iran. CĂł thể vĂ o một thời điểm thĂ­ch hợp nĂ o đĂł, nhĂ  nước Do ThĂĄi sẽ dĂčng tĂȘn y để đặt cho một con đường lớn ở West Bank vĂŹ những dịch vụ phi thường của y cho nhĂ  nước kỳ thị chủng tộc nhất vĂ  bĂĄng bố thần thĂĄnh nhất nầy.
Phụ bản: 52 tổ chức Do ThĂĄi hĂ ng đầu ở Hoa Kỳ:
1. Ameinu
2. American Friends of Likud
3. American Gathering/Federation of Jewish Holocaust Survivors
4. America-Israel Friendship League
5. American Israel Public Affairs Committee
6. American Jewish Committee
7. American Jewish Congress
8. American Jewish Joint Distribution Committee
9. American Sephardi Federation
10. American Zionist Movement
11. Americans for Peace Now
12. AMIT
13. Anti-Defamation League
14. Association of Reform Zionists of America
15. B’nai B’rith International
16. Bnai Zion
17. Central Conference of American Rabbis
18. Committee for Accuracy in Middle East Reporting in America
19. Development Corporation for Israel/State of Israel Bonds
20. Emunah of America
21. Friends of Israel Defense Forces
22. Hadassah, Women’s Zionist Organization of America
23. Hebrew Immigrant Aid Society
24. Hillel: The Foundation for Jewish Campus Life
25. Jewish Community Centers Association
26. Jewish Council for Public Affairs
27. The Jewish Federations of North America
28. Jewish Institute for National Security Affairs
29. Jewish Labor Committee
30. Jewish National Fund
31. Jewish Reconstructionist Federation
32. Jewish War Veterans of the USA
33. Jewish Women International
34. MERCAZ USA, Zionist Organization of the Conservative Movement
35. NA’AMAT USA
36. MCSK” Advocates on behalf of Jews in Russia, Ukraine, the Baltic States & Eurasia
37. National Council of Jewish Women
38. National Council of Young Israel
39. ORT America
40. Rabbinical Assembly
41. Rabbinical Council of America
42. Religious Zionists of America
43. Union for Reform Judaism
44. Union of Orthodox Jewish Congregations of America
45. United Synagogue of Conservative Judaism
46. WIZO
47. Women’s League for Conservative Judaism
48. Women of Reform Judaism
49. Workmen’s Circle
50. World ORT
51. World Zionist Executive, US
52. Zionist Organization of America

Xin đĂłn đọc những kỳ tiếp theo:

- Những quan hệ Cộng Sản của Barack Obama
- Do ThĂĄi thao tĂșng Internet
- Di dĂąn bất hợp phĂĄp lĂ  Ăąm mưu của Do ThĂĄi
- Cộng sản lĂ  Do ThĂĄi
- Mafia chĂ­nh lĂ  Do ThĂĄi
- WIKIPEDIA lĂ  của Do ThĂĄi 
- Do ThĂĄi vĂ  hệ thống tĂ i chĂĄnh Mỹ
- Quỹ Dự Trữ LiĂȘn Bang vĂ  NgĂąn hĂ ng thế giới lĂ  của Do ThĂĄi 
- HoĂ ng Gia Anh lĂ  Do ThĂĄi 
- HoĂ ng Gia Saudi Arabia lĂ  Do ThĂĄi 
- Do ThĂĄi vĂ  Hollywood Mỹ 
- Do ThĂĄi vĂ  hệ thống đại học Mỹ
- Hội Đồng An Ninh Quốc Gia Mỹ lĂ  Do ThĂĄi 
- Do ThĂĄi vĂ  Tư PhĂĄp Mỹ 
- Do ThĂĄi vĂ  HĂ nh phĂĄp Mỹ: Bush, Clinton, vĂ  Obama 
- Do ThĂĄi vĂ  lập phĂĄp Mỹ
- Do ThĂĄi vĂ  Ngũ GiĂĄc ĐĂ i
- Kỹ nghệ văn hĂła đồi trụy lĂ  Do ThĂĄi 
- Khối Commonwealth  lĂ  Do ThĂĄi