** Loạt bĂ i nầy
dựa trĂȘn một tĂ i liệu bằng Anh Ngữ của James
Petras, nguyĂȘn giĂĄo sư XĂŁ Hội Học, Đại Học
Binghamton University, New York, vĂ chủ yếu nhắc lại
thủ đoạn Kissinger-Nixon, trong khuĂŽn khổ của
chủ nghĩa Judaism (Do ThĂĄi), đĂŁ ĂĄp đặt chủ
nghĩa cộng sản trĂȘn toĂ n bộ lĂŁnh thổ Việt
Nam vĂ biến quốc gia nầy thĂ nh một chư hầu
của Trung Quốc thĂŽng qua bộ mĂĄy bĂč nhĂŹn mệnh danh lĂ
Đảng Cộng sản VN. Từ ngữ Zionism/Zionist
trong bản tiếng Anh đại để cĂł nghĩa lĂ
Chủ nghĩa Quốc gia Do ThĂĄi hay, ngắn gọn hơn,
chủ nghĩa Do ThĂĄi. ĐĂŽi khi chĂșng tĂŽi dĂčng lại từ
nầy trong tiếng Anh, đĂŽi khi chĂșng tĂŽi dĂčng Âchủ
nghĩa Do ThĂĄi, nếu tiện, vĂ đĂŽi khi chĂșng tĂŽi dĂčng
từ Judaism, mặc dĂč Zionism vĂ Judaism khĂŽng hoĂ n toĂ n
đồng nghĩa. Trong một số trường
hợp, hai chữ ÂDo ThĂĄi cũng dược dĂčng lẫn
lộn cho hai chữ ÂJew vĂ ÂIsrael.Â
 Ngay cả ở Hoa
Kỳ hiện nay cũng Ăt ai Ăœ thức đầy
đủ vai trĂČ tĂĄc hại của chủ nghĩa Do ThĂĄi vĂŹ
hầu hết những cơ quan truyền thĂŽng của
Mỹ đều nằm trong tay Do ThĂĄi, chưa kể
những đại học hĂ ng đầu như Yale,. Princeton,
vĂ Harvard. Thế lực của chủ nghĩa Judaism dường
như tiếp tục đi lĂȘn như chỗ khĂŽng
người với ba hậu quả khĂł lường:
(1) NgoĂ i những chế
độ chĂnh trị ở Trung ĐĂŽng, hiện chưa cĂł
một chĂnh phủ phương tĂąy, kể cả Mỹ, dĂĄm
lĂȘn tiếng đối đầu với chủ nghĩa
đĂł. Phong trĂ o Occupy Wall Street nổi lĂȘn chỉ để
tan biến sau đĂł;
(2) Hai bĂŹnh phong chĂnh
của chủ nghĩa Judaism lĂ con Đại BĂ ng Mỹ vĂ
thuyết ToĂ n Cầu HĂła, một ngụy thuyết phục
vụ cho tham vọng bĂ nh trướng thị trường
để cĂĄc tập đoạn tĂ i phiệt Mỹ-DoThĂĄi
kiếm ăn;
(3) Từ sau Chiến Tranh
VN, chủ nghĩa Judaism đĂŁ vĂ đang cấu kết
với một số chế độ cộng sản
để hĂ hơi tiếp sức cho chế độ Tel
Aviv, hy vọng chế độ nầy cĂł đủ
khả năng triệt hạ những kẻ thĂč của Do
ThĂĄi ở Trung ĐĂŽng đồng thời thực hiện
giấc mộng bĂĄ chủ thế giới, cĂł hay khĂŽng cĂł
sự đồng lĂ”a của cĂĄc đồng minh cộng
sản.
Đối với
người Việt, trong nước cũng ngoĂ i
nước, hai tiếng ÂDo ThĂĄi dường như lĂ
một loại Âtabou đối với họ, khĂŽng rĂ”
đĂł lĂ bạn hay thĂč, khĂŽng dĂĄm nĂłi lớn vĂŹ sợ bị
Âphạm Ășy, vị sờ bị chụp cho cĂĄi mủ Âanti-Semite
(bĂ i Do ThĂĄi), mặc dĂč đĂł lĂ đầu mối đĂŁ
khiến cho chĂșng ta tĂĄn gia bại sản, bỏ nước
ra đi. Diễn đĂ n chĂșng tĂŽi khĂŽng những bĂ i Do ThĂĄi mĂ cĂČn
quyết liệt lĂȘn ĂĄn vĂ kĂȘu gọi vạch mặt con
bạch tuộc Do ThĂĄi đang lộng hĂ nh tại Hoa Kỳ,
Trung ĐĂŽng, vĂ Trung Quốc. ChĂșng tĂŽi quyết liệt lĂȘn ĂĄn
chủ nghĩa Judaism trong chĂnh sĂĄch ngoại giao của chĂnh
phủ Mỹ hiện nay đối với chế
độ độc tĂ i HĂ Nội. Do ThĂĄi lĂ một trong
những cha đẻ của đứa con tạp
chủng Cộng Sản VN. Chỉ cần nhĂŹn thẳng
mặt nhĂąn vật thĂąn cộng, phản chiến, vĂ hippie
đang đứng đầu Bộ Ngoại Giao Mỹ
cũng thừa biết Việt Nam sẽ đi về
đĂąu. Một số nhận vật cĂŽng sản
được Mỹ rước qua đĂąy chẳng qua chỉ
lĂ những biểu hiện trĂĄ hĂŹnh của chĂnh sĂĄch cĂ”ng
rắn cắn gĂ nhĂ của Washington. Tốt nhất đừng
bao giờ mang cờ xanh cờ vĂ ng ra sĂąn bay đĂłn tiếp những
thĂ nh phần nầy để lĂ m trĂČ cười cho đĂĄm chĂnh
trị gia Mỹ vĂ bọn Do ThĂĄi. Những thĂ nh phần đĂł
cĂł thể lĂ
đầu mối của những hệ thống tuyĂȘn
vận được Mỹ dung tĂșng (như đại
học Harvard của Do ThĂĄi từng dung tĂșng nhĂłm nằm vĂčng
cộng sản với kế hoạch Viện Trần NhĂąn
TĂŽng trước đĂąy  hay Viện Hồ ChĂ Minh trĂĄ hĂŹnh).
 Đỉnh SĂłng
VĂ i nĂ©t về James Petras, tĂĄc giả của
tĂ i liệu được chuyển ngữ bĂȘn dưới,
qua lời tựa của chủ biĂȘn trang web, Les Blough.
James Petras lĂ một
trong những nhĂ trĂ thức hiếm hoi trĂȘn thế giới
nhận thức được quyền hĂ nh thối nĂĄt vĂ
cĂł mặt khắp nơi của chủ nghĩa Do ThĂĄi
(Zionism) bĂȘn trong hệ thống xĂŁ hội vĂ đời
sống chinh trị nước Mỹ. CĂł nhiều
người lớn giọng xem Do ThĂĄi như một
biện minh cho cĂĄnh tả. VĂ những lập luận như
thế đĂŁ được giới truyền thống
biến thĂ nh  qui phạm vĂ hợp thời trang, nhất lĂ
sau khi vụ Do ThĂĄi tĂ n sĂĄt người Palestine từ năm
2008-2009 khiến thế giới chĂș Ăœ đến lịch
sử 60 năm diệt chủng của họ trong vĂčng
nầy. Điều nầy cĂł thể hiểu
được khi thấy vụ tấn cĂŽng thảm sĂĄt
của họ nhắm vĂ o đoĂ n tĂ u cứu trợ nhĂąn
đạo ở Gaza vĂ o năm 2010 đĂŁ khĂŽng
được nhắc đến trĂȘn bĂĄo chĂ vĂ truyền
thĂŽng Hoa Kỳ.
Petras khĂŽng tự
hạn chế vĂ o chỉ trĂch vĂ phản đối
những tội ĂĄc của Israel. Ăng đi sĂąu vĂ o nhiều
mức độ thĂąm nhập vĂ thao tĂșng cơ cấu
của Do ThĂĄi đối với đời sống chĂnh
trị, kinh tế, giĂĄo dục, vĂ xĂŁ hội Hoa Kỳ.
Những phĂąn tĂch của ĂŽng phơi bĂ y mối liĂȘn hệ
giữa kĂœ sinh vĂ chủ thể, phơi bĂ y toĂ n bộ cơ
thể bị nhiễm độc. Ăng lột trần
lớp da, cho thấy những thủy tĂșc đĂŁ bĂĄm sĂąu vĂ o
cơ thể chĂnh trị nước Mỹ, cướp
mất khả năng tự trị, phẩm chất, vĂ
sự sống của quốc gia nầy. Tiến trĂŹnh
phơi bĂ y sự thực của ĂŽng gĂąy nhức nhối cho
những ai thĂch được ngụy trang. Phản
ứng của họ lĂ phủ nhận cĂŽng trĂŹnh phĂłng sự
của ĂŽng, lĂ tấn cĂŽng với những luận
điệu thĂŽ thiển, ngụy biện hay thiĂȘn kiến.
Điều đĂł cũng ĂĄp dụng cho những
người thĂch suy nghĩ về chĂnh họ như lĂ
những ÂnhĂ cĂĄch mạng trong khi nỗ lực đĂĄnh
lạc hướng dư luận. Hơn một lần,
những người hĂ nh động cĂĄnh tả đĂŁ
tấn cĂŽng trang Web Axis of Logic
vĂŹ cho phổ biến những bĂ i viết
như thế nầy. TĂŽi (Les Blough) đĂŁ đĂĄp ứng
với một trong số những tấn cĂŽng như
thế bằng cĂĄch đề nghị họ nĂȘn tiếp xĂșc
trực tiếp với tĂĄc giả, cho ĂŽng ta thĂŽng tin liĂȘn
lạc. Y trả lời, ÂTĂŽi khĂŽng thĂch bĂșt chiến với
James Petras. Đương nhiĂȘn, y biết mĂŹnh khĂŽng
đủ khả năng đối diện với
bằng chứng đĂĄng sợ của tĂĄc giả.
Nhưng cĂŽng trĂŹnh nghiĂȘn
cứu của Petras rất rốc rĂĄo: những sự kiện
mĂ ĂŽng trĂŹnh bĂ y lĂ khĂŽng thể phản bĂĄc được,
luận lĂœ của ĂŽng chĂnh xĂĄc. Như thế, những
người phĂȘ bĂŹnh Petras chỉ cĂČn cĂĄch thể hiện
một cảm thức khĂł chịu đối với phĂĄn xĂ©t
gay gắt của tĂĄc giả hay chỉ thể hiện
một nỗi sợ hĂŁi đơn giản trước
sự thật. Petras quả thực lĂ một minh họa
cho Âtiếng nĂłi của ngĂ y nay đang gĂ o lĂȘn trong hoang dĂŁ. Ăng
lĂ một tiĂȘn tri trong đĂĄm chĂșng ta khĂŽng thể bị
dẹp qua bĂȘn lề hay bịt miệng được. CĂŽng
trĂŹnh vĂŽ song của ĂŽng về điều mĂ ĂŽng mĂŽ tả
như Zionist Power Configuration
(ZPC) Â hệ thống quyền lực DoThĂĄi
 đĂŁ trở thĂ nh một cĂŽng trĂŹnh nghiĂȘn cứu nền
tảng cho bất kỳ sinh viĂȘn nĂ o học mĂŽn chĂnh trị
học Hoa Kỳ vĂ bang giao quốc tế. ChĂșng tĂŽi xem đĂł
như lĂ một đặc Ăąn được phổ
biến cĂŽng trĂŹnh của ĂŽng trĂȘn diễn đĂ n Axis of Logic.
Những tổ chức Do ThĂĄi hĂ ng đầu
ở Mỹ
Muốn nhận
thức ảnh hưởng phi thường của chủ
nghĩa Do ThĂĄi trĂȘn chĂnh sĂĄch ngoại giao của Hoa Kỳ thĂŹ
phải xem xĂ©t sự hiện diện của những then
mĂĄy chĂnh yếu trong những vị trĂ chiến lược
trong chĂnh phủ vĂ những hoạt động của cĂĄc
tổ chức Do ThĂĄi liĂȘn kết với những tổ
chức Do ThĂĄi chĂnh dĂČng vĂ những thần quyền tĂŽn giĂĄo. CĂł
Ăt nhất 52 tổ chức Do ThĂĄi lớn ở Mỹ
đang tĂch cực hoạt động để thăng
tiến chĂnh sĂĄch ngoại giao, nghị trĂŹnh kinh tế vĂ
kỹ thuật của Israel ở Mỹ (Xin xem phụ
bản). ThĂ nh phần hội viĂȘn nồng cốt gồm
từ hĂ ng trăm ngĂ n chiến binh trong cĂĄc cơ quan Do ThĂĄi
Bắc Mỹ (JFNA) đến một trăm ngĂ n mạnh
thường quĂąn Do ThĂĄi giĂ u cĂł, những nhĂ hoạt
động vĂ những tay mĂŽi giới quyền thế trong
Ủy Ban American Israel Public Affairs Committee (AIPAC). Â NgoĂ i
ra, hĂ ng chục hệ thống tuyĂȘn truyền, mệnh danh lĂ
những think tanks (nhĂłm thảo thuyết), đĂŁ
dược thĂ nh lập nhờ vĂ o số tiền đĂłng gĂłp
từ những tay tỉ phĂș Do ThĂĄi, trong đĂł cĂł Viện Brookings
Institute (Haim Saban) vĂ Viện Hudson Institute. HĂ ng
chục những ủy ban đầu tranh chĂnh trị (PAC)
được Do ThĂĄi tĂ i trợ đĂŁ can thiệp vĂ o
tất cả những cuộc bầu cử liĂȘn bang vĂ
địa phương, thao tĂșng cĂĄc việc bổ nhiệm
vĂ những kết quả bầu cử. Những nhĂ
xuất bản, kể cả những cơ quan xuất
bản đại học đĂŁ bị cĂĄc tay cuồng tĂn Do
ThĂĄi trắng trợn chiếm lĩnh; những vĂ dụ rĂ”
nĂ©t nhất lĂ Đại Học Yale, chuyĂȘn phổ biến
những luận điệu mĂ©o mĂł nhại lại những phiĂȘn
bản khĂŽi hĂ i về lịch sử Do ThĂĄi.
Trong số những
dự ĂĄn Do ThĂĄi được tĂ i trợ dồi dĂ o
để thu hĂșt giới trẻ Do ThĂĄi vĂ biến họ thĂ nh
những cĂŽng cụ của chĂnh sĂĄch ngoại giao Do ThĂĄi cĂł ÂTaglit-BirthrightÂ
đĂŁ chi hơn $250 triệu dollars trong thập niĂȘn
vừa qua để gởi hơn 250 ngĂ n thanh niĂȘn Do ThĂĄi
(tuổi từ 18-26) đến Do ThĂĄi trong mười ngĂ y
để tẩy nĂŁo triệt để (nguyĂȘn văn: intense
brainwashing). Những tỉ phĂș Do ThĂĄi vĂ nhĂ nước Do ThĂĄi
chi trả số tiền nầy. Những sinh viĂȘn
được nhồi nhĂ©t rất kỹ về chủ
nghĩa quĂąn phiệt theo lối Do ThĂĄi vĂ họ
được cĂĄc quĂąn nhĂąn Do ThĂĄi thĂĄp tĂčng trong chiến
dịch tẩy nĂŁo đĂł; họ được du lịch
miễn phĂ sang West Bank, Gaza hay ĐĂŽng Jerusalem. Họ
được kĂȘu gọi trở thĂ nh những cĂŽng dĂąn cĂł
quốc tịch đĂŽi vĂ thậm chĂ phục vụ quĂąn
đội Do ThĂĄi. TĂłm lại, chỉ cĂł 52 tổ chức
thĂ nh viĂȘn của những Chủ tịch đứng
đầu cĂĄc Tổ Chức Do ThĂĄi Tối Cao tại Mỹ (Major American Jewish Organizations) nĂłi trĂȘn lĂ đỉnh băng
sơn của hệ thống quyền lực Do ThĂĄi: cĂčng
với những ủy ban đấu tranh chĂnh trị PAC,
những hệ thống tuyĂȘn truyền, những cơ
quan bĂĄo chĂ đại học vĂ truyền thĂŽng đại
chĂșng, tất cả cho chĂșng ta thấy một ma trận
quyền lực giĂșp nhận thức được ảnh
hưởng ghĂȘ gớm mĂ chĂșng cĂł trĂȘn chĂnh sĂĄch đối
nội vĂ đối ngoại của Hoa Kỳ liĂȘn quan
đến Do ThĂĄi vĂ chủ nghĩa Do ThĂĄi ở Hoa Kỳ. Tất
cả những hoạt động của họ trước
hết vĂ trĂȘn hết lĂ lĂ m sao bảo đảm
được rằng chĂnh sĂĄch Trung ĐĂŽng của Mỹ
sẽ phục vụ chủ nghĩa bĂ nh trướng
thực dĂąn của Do ThĂĄi ở Palestine vĂ những mục
tiĂȘu chiến tranh ở Trung ĐĂŽng, điều mĂ BÂnai
BÂrth gọi một cĂĄch cường điệu lĂ Âfocus
on Israel and its place in the world  (chĂș trọng vĂ o Israel vĂ
địa vị của nĂł trĂȘn thế giới.) Trong khi
đĂł, nhiều nhĂłm chuyĂȘn trĂĄch vĂ o những lĂŁnh vực
hoạt động khĂĄc nhau. VĂ dụ, nhĂłm ÂFriends of the
Israel Defense Force chủ yếu quan tĂąm đến
khẩu hiệu của chĂnh nĂł Âto look after the IDFÂ (chăm
sĂłc Quốc PhĂČng Do ThĂĄi), hay nĂłi cĂĄc khĂĄc lĂ cung ứng tĂ i nguyĂȘn
tĂ i chĂĄnh vĂ tuyển dụng nhũng người tĂŹnh
nguyện ở Mỹ cho một quĂąn đội ngoại
quốc (một hoạt động bất hợp phĂĄp
ngoại trừ dĂnh lĂu đến Do ThĂĄi). Hillel lĂ tổng
hội sinh viĂȘn của hệ thống quyền lực Do
ThĂĄi cĂł mặt trong 500 đại học vĂ cao đẳng,
tất cả cĂĄc chi hệ đều rĂĄo riết bĂȘnh
vực những vụ vi phạm nhĂąn quyền của nhĂ
nước Do ThĂĄi vĂ tổ chức những chuyến đi
miễn phĂ dĂ nh cho những sinh viĂȘn tĂąn tuyển Do ThĂĄi sang Do
ThĂĄi, nơi họ sẽ được tuyĂȘn truyền rĂĄo
riết vĂ được khuyến khĂch di dĂąn hay trở
thĂ nh những cĂŽng dĂąn mang quốc tịch đĂŽi (dual citizens).
Phương phĂĄp:
NghiĂȘn cứu quyền lực Do ThĂĄi
CĂł một số
phương ĂĄn để đo lường quyền
lực của những tổ chức Do ThĂĄi nĂłi chung vĂ những
kẻ cĂł thế lực nắm cĂĄc vị trĂ chiến
lược trong chĂnh phủ vĂ kinh tế. Những
phương ĂĄn nầy bao gồm: (a) Tiếng tăm (b)
tự tuyĂȘn bố (c) vai trĂČ hoạch định quyết
định (d) ảnh hưởng cơ cấu. Hầu
hết những phương ĂĄn nầy cung ứng một số
gợi Ăœ về quyền lực tiềm năng. VĂ dụ,
những phĂłng viĂȘn bĂĄo chĂ thường xuyĂȘn dựa vĂ o
những nhĂąn vật tay trong ở Washington, viĂȘn chức
quốc hội vĂ những nhĂąn vật quyền thế
để kết luận rằng AIPAC cĂł tiếng lĂ
một trong những tổ chức vận động hĂ nh
lang (lobbies) thế lực nhất ở Washington.
Phương ĂĄn nầy cho thấy nhu cầu phải xem xĂ©t
thực nghiệm những hoạt động của
AIPAC nhằm
tĂĄc động lĂȘn những lĂĄ phiếu quốc hội,
việc bổ nhiệm ứng cử viĂȘn, đĂĄnh bại
những viĂȘn chức đương nhiệm nĂ o khĂŽng
hậu thuẫn vĂŽ điều kiện đường
lối của Do ThĂĄi. NĂłi cĂĄch khĂĄc, phĂąn tĂch tiến trĂŹnh hoạch
định quyết định hĂ nh phĂĄp lĂ then chốt
để đo lường quyền lực Do ThĂĄi.
Nhưng đĂł khĂŽng phải lĂ yếu tố duy nhất.
Quyền lực Do ThĂĄi lĂ một sản phẩm của
một văn mạch lịch sử, trong đĂł sở
hữu cĂĄc cơ quan truyền thĂŽng, dồi dĂ o của
cải, vĂ những đĂČn bẫy định chế về
quyền lực khĂĄc dự phần định hĂŹnh khung tham
chiếu hoạch định quyết định.
Quyền lực tĂch lũy theo thời gian vĂ xuyĂȘn
định chế tạo nĂȘn một thiĂȘn vị nghiĂȘm
trọng trong hệ quả chĂnh trị cĂł lợi cho
những đặc cĂŽng cĂł tổ chức của Do ThĂĄi
ở Mỹ. Một lần nữa, chỉ cĂł sự
hiện diện của người Do ThĂĄi hay những thĂ nh
viĂȘn của phong trĂ o Zionism trong những vị trĂ
quyền thế về kinh tế, văn hĂła vĂ chĂnh trị
khĂŽng thĂŽi thĂŹ khĂŽng đủ để nĂłi với chĂșng ta
họ sẽ xử dụng những tĂ i nguyĂȘn của họ
ra sao vĂ liệu họ sẽ cĂł được kết
quả mĂ họ mong muốn hay khĂŽng. PhĂąn tĂch cơ chế vĂ
vị trĂ của những thĂ nh viĂȘn Zionist lĂ điều
kiện cần chứ khĂŽng phải lĂ điều kiện
đủ để hiểu quyền lực Do ThĂĄi.
Người ta phải đi tiếp vĂ phĂąn tĂch nội dung
của những quyết định được
thực hiện vĂ khĂŽng được thực hiện liĂȘn
quan đến nghị trĂŹnh của những người
hậu thuẫn của Do ThĂĄi đang hoạt động
ở Hoa Kỳ. Năm mươi hai (52) tổ chức Do
ThĂĄi hĂ ng đầu tuyĂȘn bố cĂŽng khai về những mục
tiĂȘu quyền chĂnh của họ, việc họ theo
đuổi nghị trĂŹnh của Israel vĂ sự trung thĂ nh
triệt để của họ đối với chế
độ Israel. Những ai phủ nhận uy quyền Do
ThĂĄi đối với chĂnh sĂĄch của Mỹ về Trung
ĐĂŽng lĂ những left-Zionists (Zionists cĂĄnh tả),
tức lĂ Noam Chomsky vĂ những đồ đệ của
ĂŽng. Họ khĂŽng bao giờ phĂąn tĂch tiến trĂŹnh phĂĄp lĂœ,
thực thi quyết định hĂ nh phĂĄp, những cơ
cấu vĂ hoạt động của một triệu thĂ nh
viĂȘn Zionist cơ sở , việc bổ nhiệm vĂ lĂœ
lịch của những người hoạch định
chĂnh sĂĄch then chốt vốn quyết định những
chinh sĂĄch chiến lược ở Trung ĐĂŽng. Thay vĂŹ thế,
họ lại nhờ đến những tổng quĂĄt hĂła
giả tạo vĂ chĂnh trị mị dĂąn, đổ thừa
cho ÂBig Oil vĂ Âmilitary-industrial complex hay ÂUS
imperialism. Những phạm trĂč như thế thiếu hết
nội dung thực nghiệm vĂ văn mạch lịch
sử về hoạch định chĂnh sĂĄch liĂȘn quan
đến Trung ĐĂŽng.
Thiết lập
quyền chĂnh Do ThĂĄi trong chĂnh phủ Hoa Kỳ
Muốn hiểu
sự phục tĂčng của Mỹ đối với
những chĂnh sĂĄch chiến tranh của Do ThĂĄi ở Trung
ĐĂŽng, người ta phải nhĂŹn xa hơn lĂ vai trĂČ của
những vụ vận động hĂ nh lang ĂĄp lực lĂȘn
Quốc Hội vĂ vai trĂČ của những ủy ban
đấu tranh chĂnh trị cũng như những tay Zionist
giĂ u cĂł đĂłng gĂłp cho tranh cử. Một cấu tố
bị nhiều người xem thường những
tuyệt đối then chốt của quyền uy Do ThĂĄi
đối với chĂnh sĂĄch kinh tế, ngoại giao vĂ quốc
phĂČng của Mỹ lĂ sự hiện diện của Do ThĂĄi
trong những vị trĂ chĂnh sĂĄch then chốt, kể cả
Bộ TĂ i ChĂĄnh vĂ Bộ Ngoại Giao, Ngũ GiĂĄ ĐĂ i,
Hội Đồng An Ninh Quốc Gia vĂ TĂČa Bạch Ốc.
Nhờ hoạt động bĂȘn trong những vị trĂ hoạch
định chĂnh sĂĄch, những viĂȘn chức Do ThĂĄi đĂŁ theo
đuổi một cĂĄch nhất quĂĄn những chĂnh sĂĄch phĂč
hợp với những chĂnh sĂĄch quĂąn phiệt của Israel,
cố tĂŹnh phĂĄ hoại vĂ loại bỏ bất kỳ
quốc gia nĂ o cản trở việc chiếm đĂłng
Palestine của Do ThĂĄi, sự độc quyền về
nguyĂȘn tử trong vĂčng của họ sự bĂ nh trướng những
vĂčng đất định cư dĂ nh riĂȘng cho người Do
ThĂĄi vĂ , trĂȘn hết, những nỗ lực quyết liệt
muốn duy trĂŹ quyền thống trị của họ ở
miền ĐĂŽng Ả Rập. Những người
hoạch định chĂnh sĂĄch Do ThĂĄi trong chĂnh phủ Mỹ
thường xuyĂȘn tham khảo nhĂ nước Israel, phối
hợp chặt chẽ với ban chỉ huy quĂąn sự Israel
(IDF), Bộ Ngoại Giao Israel, cơ quan tĂŹnh bĂĄo Mossad vĂ
tuĂąn thủ đường lối chĂnh trị của nhĂ
nước Do ThĂĄi. Trong hai năm
qua, khĂŽng một nhĂ hoạch định chĂnh sĂĄch nĂ o gốc
Do ThĂĄi lĂȘn tiếng chỉ trĂch bất kỳ tội ĂĄc ghĂȘ
tởm nĂ o của Israel, từ tĂ n phĂĄ Gaza đến tĂ n sĂĄt đội
tĂ u cứu trợ nhĂąn đạo vĂ bĂ nh trướng
những khu định cư mới ở Jerusalem vĂ West
Bank. HĂ nh xử của những viĂȘn chức Mỹ gốc do
ThĂĄi nĂłi trĂȘn tượng trưng sự trung thĂ nh kỹ
lục đối với một nước ngoĂ i,
vượt xa sự phục tĂčng của đĂĄm tay sai Stalin
vĂ Đức Quốc Xả ở Washington trong thập niĂȘn
1930 vĂ 1940. Những tay hoạch định chĂnh sĂĄch gốc
Do ThĂĄi trong những vị trĂ chiến lược lệ
thuộc vĂ o những kẻ chống lưng chĂnh trị vĂ
lĂ m việc chặt chẽ với những tương
nhiệm của họ trong cĂĄc hệ thống vận
động hĂ nh lang (của AIPAC) trong Quốc Hội vĂ trong
những tổ chức Do ThĂĄi cấp địa
phương vĂ liĂȘn bang. Nhiều người trong số
những nhĂ hoạch định chĂnh sĂĄch gốc Do ThĂĄi lĂȘn được
địa vị quyền thế thĂŽng qua chiến
lược cố tĂŹnh thĂąm nhập chĂnh phủ để
định hĂŹnh chĂnh sĂĄch nhằm thăng tiến quyền
lợi của Israel lĂȘn trĂȘn quyền lợi của
người dĂąn Hoa Kỳ. Chủ nghĩa gia đĂŹnh trị
vĂ bĂš phĂĄi cĂł thể được giải thĂch lĂ do một
mức độ gắn bĂł nĂ o đĂł với lĂČng trung thĂ nh
thĂŽng thường đối với Tel Aviv; nhưng
những cuộc vận động hĂ nh lang đắc
lực của người Do ThĂĄi cĂł thể nhằm mục
tiĂȘu tạo ra những chức vụ then chốt trong chĂnh
phủ Mỹ vĂ bảo đảm rằng một trong
số họ sẽ chiếm được chức vụ
đĂł để theo đuổi nghị trĂŹnh của Israel.
Stuart Levey: Tay hoạt động hĂ ng
đầu của Do ThĂĄi ở Mỹ
VĂ o năm 2004, AIPAC đĂŁ
thĂ nh cĂŽng trong việc ĂĄp lực chĂnh quyền Bush phải
thĂ nh lập văn phĂČng Undersecretary
for Terrorism and Financial Intelligence
(UTFI) vĂ bổ nhiệm con gĂ nhĂ Stuart
Levey, tốt nghiệp Princeton (Do ThĂĄi), vĂ o chức vụ
đĂł. Trước đĂł, nhưng đặc biệt sau khi
bổ nhiệm, Levey hợp tĂĄc chặt chẽ với nhĂ
nước Do ThĂĄi vĂ được biết như lĂ
một thĂ nh viĂȘn Zionist cuồng tĂn với nghị
lực vĂŽ biĂȘn vĂ tĂŽn sĂčng mĂč quĂĄng nhĂ nước Do ThĂĄi. BĂȘn trong khe
nhĂŹn Ăœ thức hệ Zionist hạn hẹp của y,
Levey xử dụng trĂ thĂŽng minh của mĂŹnh cho nhiệm
vụ duy nhất lĂ biến văn phĂČng của y thĂ nh
đường lối chĂnh sĂĄch ngoại giao chủ yếu
nhằm hoạch định chĂnh sĂĄch của Mỹ
đối với Iran. Hơn bất kỳ một viĂȘn
chức chĂnh phủ được bổ nhiệm nĂ o khĂĄc
hay bất kỳ một nhĂ lập phĂĄp dĂąn cử nĂ o, Levey
hoạch định vĂ triển khai những chĂnh sĂĄch
ảnh hưởng sĂąu xa đến quan hệ kinh tế
của Hoa Kỳ, LiĂȘn Ău vĂ LiĂȘn Hiệp Quốc đối với
Iran. Levey đĂŁ tăng cường những chĂnh sĂĄch
trừng phạt mĂ Washington đĂŁ ĂĄp đặt lĂȘn LiĂȘn Ău vĂ
Hội Đồng Bảo An. Levey tổ chức toĂ n bộ
ban tham mưu dưới sự điều khiển
của y ở Bộ TĂ i ChĂĄnh để điều tra những
chĂnh sĂĄch mậu dịch vĂ đầu tư của tất
cả những cĂŽng ty sản xuất lớn, ngĂąn hĂ ng,
vận tải, dầu khĂ trĂȘn thế giới. Sau đĂł y bĂŽn
ba khắp Hoa Kỳ vĂ ĂĄp lực thĂ nh cĂŽng cĂĄc quỹ cấp
dưỡng, cĂĄc cơ sở đầu tư, cĂĄc cĂŽng ty
dầu khĂ vĂ cĂĄc định chế kinh tế phải
giải tư khỏi bất kỳ cĂŽng ty nĂ o lĂ m ăn
với hệ thống kinh tế dĂąn sự Iran. Về
mặt quốc tế, y đe dọa trừng phạt vĂ
khai trừ những cĂŽng ty bất đồng ở Ău ChĂąu, Ă
ChĂąu vĂ Bắc Mỹ nĂ o khĂŽng chịu từ bỏ những
cơ hội kinh tế. Tất cả họ đều
biết Levey hĂ nh động theo lệnh của Do ThĂĄi,
những dịch vụ mĂ Levey rất tự hĂ o đĂŁ hoĂ n
thĂ nh. Levey phối hợp chiến dịch của y với
những lĂŁnh tụ Zionist trong Quốc Hội. Y
đạt được đạo luật chế tĂ i phĂč
hợp với những chiến dịch của y. Những
chĂnh sĂĄch của y rĂ” rĂ ng vi phạm luật phĂĄp quốc
tế vĂ chủ quyền quốc gia, ĂĄp đặt việc
thực thi xuyĂȘn quốc những quyết đinh của y
chống lại một nền kinh tế dĂąn sự.
Những vi phạm của y về chủ quyền kinh
tế đi song song với lời thĂŽng bĂĄo của Obama rằng
những lực lượng đặc nhiệm của
Mỹ sẽ hĂ nh quĂąn bất chấp chủ quyền chĂnh
trị trĂȘn bốn lục địa. Levey hoạch
định chĂnh sĂĄch của Mỹ đồi với Iran với
tất cả những Ăœ đồ vĂ mục tiĂȘu nhất
định. Trong mỗi giai đoạn, y thiết kế sự
leo thang những biện phĂĄp chế tĂ i, vĂ sau đĂł
chuyển giao cho TĂČa Bạch Ốc để cơ quan
nầy đĂčn đẩy kế hoạch đĂł xuống
cổ họng của Hội Đồng An Ninh Quốc Gia.
Một khi những biện phĂĄp chế tĂ i mới do Levey vĂ
ban tham mưu chấp thuận được lĂȘn khuĂŽn,
họ ra quĂąn để thực thi chĂșng: nhận diện
những kẻ vi phạm vĂ thi hĂ nh những biện phĂĄp
trừng phạt. Bộ TĂ i ChĂĄnh Hoa Kỳ đĂŁ trở thĂ nh
một tiền đồn của Tel Aviv. KhĂŽng một tĂ i
liệu cĂĄnh tả, tự do, hay dĂąn chủ xĂŁ hội nĂ o soi rọi
vai trĂČ của Levey hay thậm chĂ soi rọi nỗi đau
khổ kinh tế khủng khiếp mĂ tĂȘn cuồng tĂn
Cựu Ước nầy đĂŁ dĂĄng xuống 75 triệu cĂŽng
nhĂąn dĂąn chĂnh vĂ giới tiĂȘu dĂčng Iran. Thực vĂąy, cũng như
những giĂĄo sỹ Juda-PhĂĄt-XĂt chuyĂȘn rao giảng một Â
final solution (phĂĄt sĂșng
Ăąn huệ)Â cho những kẻ thĂč của Israel, Levey thĂŽng bĂĄo
biện phĂĄp Âtrừng phạt mới khắc nghiệt
hơn đối với nhĂąn dĂąn Iran. CĂł thể vĂ o một
thời điểm thĂch hợp nĂ o đĂł, nhĂ nước Do
ThĂĄi sẽ dĂčng tĂȘn y để đặt cho một con
đường lớn ở West Bank vĂŹ những dịch
vụ phi thường của y cho nhĂ nước kỳ thị
chủng tộc nhất vĂ bĂĄng bố thần thĂĄnh nhất
nầy.